Bảng báo giá xây dựng phần thô và vật tư hoàn thiện

Bảng giá

Để đưa ra một đơn giá xây dựng phần thô và vật tư hoàn thiện, dựa vào kinh nghiệm lâu năm làm việc trên từng dự án và các chi phí liên quan khác.Các chi phí của một cơ sở được xây dựng cho chủ sở hữu bao gồm cả chi phí vốn ban đầu và chi phí vận hành và bảo trì tiếp theo. Mỗi loại chi phí chính này bao gồm một số thành phần chi phí.
Chi phí vốn cho một dự án xây dựng bao gồm các chi phí liên quan đến việc thành lập cơ sở.

Phân tích chi phí xây dựng

Lập kế hoạch và nghiên cứu khả thi
Thiết kế kiến ​​trúc và kỹ thuật
Xây dựng, bao gồm vật liệu, thiết bị và lao động
Giám sát hiện trường thi công
Tài chính xây dựng
Bảo hiểm và thuế khi thi công
Tổng văn phòng của chủ sở hữu
Thiết bị và nội thất không bao gồm trong xây dựng
Kiểm tra và thử nghiệm

Phân tích chi phí khác của chủ sở hữu

Độ lớn của từng thành phần chi phí này phụ thuộc vào tính chất, quy mô và vị trí của dự án cũng như tổ chức quản lý, trong số nhiều cân nhắc. Chủ sở hữu quan tâm đến việc đạt được chi phí dự án tổng thể thấp nhất có thể phù hợp với mục tiêu đầu tư của mình.

Trong hầu hết các ngân sách xây dựng, có một khoản phụ cấp cho các trường hợp dự phòng hoặc chi phí bất ngờ xảy ra trong quá trình xây dựng. Số tiền dự phòng này có thể được bao gồm trong mỗi hạng mục chi phí hoặc được bao gồm trong một danh mục dự phòng xây dựng. Số lượng dự phòng dựa trên kinh nghiệm và độ khó dự kiến ​​của một dự án xây dựng cụ thể. Ví dụ: một công ty xây dựng đưa ra ước tính chi phí dự kiến ​​trong lĩnh vực khác nhau:

1 – Thay đổi kiến trúc thiết kế,
2 – Điều chỉnh lịch trình,
3 – Thay đổi hành chính chung.
4 – Điều kiện và yêu cầu của bên thứ ba áp đặt trong quá trình xây dựng, chẳng hạn như giấy phép.

Số tiền dự phòng không dành cho xây dựng có thể được phát hành gần cuối công trình cho chủ sở hữu hoặc để thêm các yếu tố dự án bổ sung.

Dựa vào những phân tích trên chúng tôi có thể đưa ra bàng đơn giá cho quý vị tham khảo như sau :

 

Đơn giá thi công xây dựng phần thô Biệt Thự

Nhóm 01

Phong Cách Hiện Đại 3.200.000 đ/m2 Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện

(công trình ở tỉnh có cộng phí đi lại)

Phong Cách Bán Cổ Điển 3.300.000 đ/m2
Phong Cách Cổ Điển 3.400.000 đ/m2 – 3.500.000 đ/m2
Nhóm 02

Vật tư điện nước âm tường

cộng 200.000đ m2

BIỆT THỰ

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà

hàng rào cổng

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

(tính riêng)

Hoàn thiện Biệt thự (Mức Khá) 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2
Hoàn thiện Biệt thự (Mức Cao Cấp) 7.000.000 – 8.000.000 đ/m2

Đơn Giá Thi Công xây dựng Phần Thô Nhà Phố 

Nhóm 01 Phần thô ( chưa có điện nước)

 

 

nhà hiện đại

3.050.000 đ/m2 350m2

Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện

Nhóm 02 Phần Thô (chưa có điện nước)

 

 

mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển

3.100.000 đ/m2 350m2
Nhóm 03 Đơn Giá nhóm 1, nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 Bao gồm vật tư điện nước
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2

Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2

 

 

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2

Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Trung Bình) 5.000.000 – 6.000.000 đ/m2
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Khá) 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2
NHÀ PHỐ

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà

 

 

hàng rào cổng

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

 

 

(tính riêng)

 

 

Cách Tính Diện Tích Xây Dựng

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350mxuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2

 

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m– 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m– 250.000đ/m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG

Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.

 

Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô

Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô

Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).

Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.

Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.

Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.

Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại

Khu vực cầu thang tính 100% diện tích

Ô cầu thang máy tính 200% diện tích

+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m

+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 ( sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng

nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm

Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng

 

Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng

Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng

Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ

STT Vật Tư Thiết kế nhà phố Thiết kế biệt thự
1 Cát xây tô, bê tông Cát lọai 1, cát Vàng
2 Gạch ống, gạch đinh Phước Thành, Bình Dương
3 Đá 1×2, đá 4×6 Đồng Nai
4 Bêtông các cấu kiện Mác 250;10 ± 2 cm
5 Ximăng Holcim, Hà Tiên
6 Thép xây dựng Việt Nhật, Pomina
7 Vữa xây tô Mac 75
8 Đế âm, ống điện Cadi, Sino
9 Dây điện Cadivi
10 Dây TV, ĐT, internet 5C, Sino, Krone
11 Ống nhựa PVC cấp thoát nước Bình Minh
12 Ống PPR (ống nước nóng) Vesbo

CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN MỨC KHÁ,CAO CẤP NHÀ PHỐ

CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN MỨC KHÁ,CAO CẤP BIỆT THỰ

 

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *